Du học Hàn Quốc cùng trường đại học DongA (동아대학교)
Trường Đại học Dong-A, thành lập năm 1946 tại thành phố Busan – thành phố lớn thứ 2 tại Hàn Quốc. Là 1 trường Đại học tổng hợp với 11 trường đại học, 9 trường sau đại học và 55 chuyên ngành, Đại học Dong-A có chất lượng đào tạo hàng đầu Busan. Đặc biệt nhóm ngành Khoa học, xã hội & nhân văn không chỉ được sinh viên trong nước mà còn được sinh viên quốc tế ưu tiên chọn lựa.
Trong suốt quá trình lịch sử từ khi thành lập cho đến nay, trường Đại học Dong-A đã có nhiều thành tựu vô cùng nổi bật:
- TOP 4 Đại học tốt nhất Busan
- TOP 37 Đại học tốt nhất Hàn Quốc
Hiện trường có 19.000 sinh viên đang theo học, trong đó có hơn 1000 du học sinh quốc tế. Ngoài ra, Đại học Dong-A còn liên kết với 222 trường Đại học thuộc 28 quốc gia trên thế giới. Hàng năm, trường có rất nhiều chương trình trao đổi sinh viên quốc tế cũng như các hoạt động tình nguyện tại nước ngoài.
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC DONGA
Lớp tiếng Hàn của trường đóng vai trò đào tạo ra nhân tài quốc tế, dành cho đối tượng là người muốn học tiếng Hàn hay muốn tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc. Thông qua trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc, trường sẽ giúp cho SV tăng sự hiểu biết đồng thời cung cấp những thông tin đa dạng cần thiết cho du học sinh.
Ngôn ngữ có khả năng hướng bạn đến giấc mơ tương lai. Học ngôn ngữ của đất nước khác là mở rộng tầm mắt của mình ra thế giới và làm phong phú thêm cuộc sống của bản thân. Chương trình tiếng Hàn tại Trường Đại Học DongA muốn mang đến giấc mơ và hi vọng cho tất cả mọi người trên thế giới muốn học tiếng Hàn.
Thông tin
Học kì | 1 năm 4 học kì (mỗi kì 10 tuần) | Thời gian | 20 giờ/1 tuần × 10 tuần = 200 giờ |
Thời gian | Thứ 2-thứ 6 (ngày 4 tiếng) | Nội dung lớp học | Tiếng Hàn, các hoạt động đặc biệt |
Số người | Dưới 15 người | ||
Học phí | 4.800,000 won/ năm ※ Phí tuyển sinh 50,000 Won được nộp riêng và chỉ nộp một lần duy nhất khi nhập học. | ||
Trình độ và thời gian lớp học | ※ Sơ cấp 1, 2 – lớp buổi chiều (13:10 ~ 17:10) ※ Trung cấp 1, 2 & Cao cấp 1, 2 – lớp buổi sáng (09:00 ~ 13:00) ※ Tùy theo trình độ mà thời gian học có thể thay đổi |
Quá trình học
Giai đoạn | Nội dung |
Sơ cấp 1 | Nguyên, phụ âm tiếng Hàn, phát âm, làm quen với ngữ pháp và từ vựng cơ bản. Luyện tập những kĩ năng cần thiết trong các tình huống và các chủ đề liên quan cuộc sống hàng ngày, các vấn đề cá nhân. |
Sơ cấp 2 | Luyện tập cách thể hiện ngôn ngữ thường ngày, trừu tượng, các yếu tố ngữ pháp đa dạng như thể bị động, trợ từ. Tìm hiểu văn hóa của Hàn Quốc. |
Trung cấp 1 | Làm quen với các vấn đề thực tế của Hàn Quốc, các kiến thức và ngôn ngữ kinh doanh đa dạng. Học cách biểu hiện phù hợp với các tình huống khác nhau. |
Trung cấp 2 | Có khả năng giao tiếp hàng ngày tự nhiên. Mở rộng tầm hiểu biết về Hàn Quốc thông qua các chủ đề. |
Cao cấp 1 | HIểu về phương pháp đối thoại và sự biến hóa đa dạng của từ vựng. Hiểu được báo và tin tức, luyện tập để chuẩn bị cho các tiết học ở bậc đại học và cao học. |
Cao cấp 2 | Luyện tập khả năng tranh luận và thảo luận, biểu hiện phương pháp thể hiện ngôn ngữ độc đáo trong thực tế, nâng cao vốn từ vựng thực tế. Luyện tập cách viết báo cáo và điều tra mang tính chuyên ngành của các chủ đề đa dạng. |
Hoạt động tại trường
- Các cuộc thi : Cuộc thi nói tiếng Hàn, Viết tiếng Hàn, Cuộc thi thể thao, Cuộc thi biểu diễn KPOP, cuộc thi rung chuông vàng
- Trải nghiệm văn hóa : làm món ăn Hàn Quốc, Tìm hiểu văn hóa, trải nghiệm văn hóa truyền thống, ngày hội quốc tế, bạn giúp đỡ…
- Đăng kí các hoạt động khác : đăng kí tham gia trải nghiệm văn hóa truyền thông và biểu diễn nghệ thuật, các lễ hội của trường và các trường khác
Quá trình hoàn lại tiền tại đại học DongA
✽ Sinh viên muốn hủy khóa học tiếng Hàn thì phải viết đơn xin hoàn lại học phí rồi gửi cho Viện Giáo dục Ngôn Ngữ
✽ Học phí thì được hoàn lại theo những điều kiện ghi trong bảng sau (Ngoài những điều kiện đó thì không được hoàn lại học phí)
✽ Phí kí túc xá thì hoàn lại dựa vào ngày vào kí túc xá.
✽ Sau khi nhận được visa, nếu hủy nhập học, thì việc hủy nhập học này sẽ được báo lên cục xuất nhập cảnh và visa sẽ tự động bị hủy.
✽ Điều kiện hoàn lại học phí
Thời gian | Số tiền | |
Không nhận được visa, không có lớp học hợp với trình độ | Hoàn lại toàn bộ học phí | |
Lý do khác | Trước khai giảng | Hoàn lại toàn bộ học phí |
Trước 1/3 thời gian học | Hoàn lại 2/3 học phí | |
Sau 1/3 thời gian học | Hoàn lại 1/2 học phí | |
Vượt quá ½ thời gian học | Không hoàn lại |
- Hồ sơ cần nộp khi xin hoàn lại học phí: giấy đăng kí, bản photo sổ ngân hàng, giấy báo nhập học (trường hợp hủy khóa học trước khi nhận được visa)
- Nội dung cụ thể về hoàn trả lại học phí tham khảo bản đính kèm của Viện Giáo Dục Ngôn ngữ
- Sau khi nhận được visa, nếu hủy nhập học, thì visa hiện tại sẽ tự động bị hủy
Một số lưu ý
- Dựa vào quốc tịch và loại visa mà số học kì đăng kí có thể khác
- Tiền sách nộp riêng (khoảng 50,000 Won
- Sau lễ khai giảng sẽ tiến hành kiểm tra trình độ.
- Đối với những người đang lưu trú trong nước hoặc không cần visa có thể đăng kí nhập học từ 2 tuần trước lễ khai giảng.
- Những hoạt động trong khóa học: Thi nói, viết, Lễ hội phim, Đại hội thể thao, tham gia các thành phố ở Hàn Quốc, điệu nhảy truyền thống, taekwondo, samulnori, nấu món ăn Hàn….
- DHS sẽ có SV Hàn Quốc giúp đỡ trong việc học và sinh sống ở Hàn Quốc.
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC – CAO HỌC TẠI ĐẠI HỌC DONGA
Chuyên ngành – Học phí
- Phí nhập học ĐH: 791,000 KRW
- Phí nhập học cao học: 692,000 KRW
Khoa | Ngành học | Học phí hệ ĐH | Học phí hệ thạc sĩ |
1. Giáo dục khai phóng | Khoa triết học và văn hóa luận, Lịch sử, Khảo cổ, Ngôn ngữ & văn học Hàn / Anh, Trung Quốc học & Trẻ em học | 2,857,000 KRW | 3,717,000 KRW |
2. Khoa học tự nhiên | Toán, Hóa học, Khoa học sinh học, Vật lý | 3,387,000 KRW | 4,411,000 KRW |
3. Khoa học tài nguyên đời sống | Công nghệ gen, Sinh học ứng dụng, Công nghệ sinh học, Công nghệ tài nguyên đời sống | 3,122,000 KRW | |
4. Khoa học xã hội | Khoa học chính trị & ngoại giao, Xã hội học, Hành chính công, Phúc lợi xã hội, Phương tiện truyền thông, Kinh tế, Tài chính | 2,857,000 KRW | 3,717,000 KRW |
6. Kinh doanh | Quản trị kinh doanh, Du lịch quốc tế, Thương mại quốc tế, Hệ thống thông tin quản trị | 2,857,000 KRW | |
7. Kỹ thuật | Kỹ thuật kiến trúc, Kỹ thuật dân sự, Kỹ thuật tài nguyên mỏ & năng lượng, Kỹ thuật điện / điện tử, Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy móc, Kỹ thuật hệ thống quản lý và công nghiệp, Kiến trúc tàu thuyền & xây dựng ngoài khơi, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật & khoa học vật liệu, Kỹ thuật hữu cơ & poly | 3,876,000 KRW | 5,640,000 KRW |
8. Khoa học sức khỏe | Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng, Kỹ thuật dược, Quản trị sức khỏe | ||
9. Thiết kế | Kiến trúc, Kiểu dáng công nghiệp, Thiết kế thời trang, Quy hoạch đô thị, Kiến trúc cảnh quan | 3,947,000 KRW | |
10. Nghệ thuật & thể thao | Nghệ thuật, Âm nhạc (Piano, Nhạc giao hưởng, Thanh nhạc, Sáng tác), Giáo dục thể chất, Taekwondo | 3,947,000 KRW | 5,640,000 KRW |
Học bổng
Category | Học bổng | Yêu cầu |
Học kỳ đầu | 100% học phí | TOPIK 5 |
50% học phí | TOPIK 3~4 | |
30% học phí | SV không tương ứng với A & B | |
Đã ghi danh (kể từ học kỳ thứ hai) | 70% học phí | Xếp trong top 10% về kết quả học tập trong kỳ trước |
40% học phí | Xếp trong top 40% về kết quả học tập trong kỳ trước | |
20% học phí | Xếp trong top 60% về kết quả học tập trong kỳ trước |
- Học bổng dành tặng cho SV quốc tế duy trì điểm GPA tối thiểu ở mỗi kỳ
- Dành cho SV nhập học với hệ ĐH
- Đối với các ứng cử viên đến từ những học viện đối tác thì học bổng có thể thay đổi
*Học phí có thể thay đổi theo từng năm, hãy liên hệ với Nam My để được tư vấn thông tin mới nhất từ trường.
Bình luận: